Characters remaining: 500/500
Translation

phiền toái

Academic
Friendly

Từ "phiền toái" trong tiếng Việt có nghĩanhững điều gây khó chịu, rắc rối hoặc làm cản trở công việc, cuộc sống của một người. Khi một vấn đề nào đó được xem "phiền toái", có nghĩa không chỉ đơn thuần khó khăn còn khiến cho người ta cảm thấy mệt mỏi, bực bội hoặc không thoải mái.

Các cách sử dụng từ "phiền toái":
  1. Sử dụng trong tình huống hàng ngày:

    • dụ: "Cái xe của tôi thường xuyên hỏng hóc, thật phiền toái." (Câu này diễn tả việc chiếc xe hỏng làm cho cuộc sống của người nói trở nên khó khăn bực bội.)
  2. Sử dụng trong công việc:

    • dụ: "Những báo cáo sai sót liên tục một vấn đề phiền toái trong công việc của tôi." (Câu này cho thấy rằng các báo cáo sai khiến công việc trở nên khó khăn hơn.)
  3. Sử dụng trong mối quan hệ:

    • dụ: " ấy thường xuyên than phiền về những phiền toái trong mối quan hệ của họ." (Điều này ám chỉ rằng những vấn đề gây khó chịu giữa hai người.)
Các biến thể của từ "phiền toái":
  • Phiền phức: Thường được dùng để diễn tả những điều gây khó chịu, nhưng phần nhẹ nhàng hơn. dụ: "Những cuộc gọi quảng cáo thật phiền phức."
  • Phiền lòng: Chỉ cảm giác buồn , khó chịu về một điều đó. dụ: "Tôi cảm thấy phiền lòng không thể giúp đỡ bạn."
Từ đồng nghĩa, gần giống:
  • Khó chịu: Cảm giác không thoải mái. dụ: "Mùi hôi trong phòng thật khó chịu."
  • Rắc rối: Một tình huống phức tạp, khó khăn. dụ: "Chuyện này đang trở thành một rắc rối lớn cho chúng ta."
  • Lôi thôi: Thường chỉ những điều vụn vặt, không quan trọng nhưng gây mất thời gian. dụ: "Đừng để những việc lôi thôi làm bạn bận tâm."
Cách sử dụng nâng cao:
  • "Trong cuộc sống, nhiều lúc chúng ta phải đối mặt với những phiền toái không đáng , nhưng quan trọng cách chúng ta xử lý chúng."
  • "Việc sắp xếp thời gian hợp lý có thể giúp giảm bớt những phiền toái trong công việc hàng ngày."
  1. Vụn vặt lôi thôi: Lắm chuyện đôi co phiền toái.

Comments and discussion on the word "phiền toái"